Chú thích Chính Hoàng kỳ

  1. Con trai dòng đích, do vợ cả sinh ra
  2. Con trai dòng đích nhỏ tuổi nhất
  3. A Tư Cáp Ni Cáp Phiên (阿思哈尼哈番, tiếng Mãn: ᠠᠰᡥᠠᠨ ‍ᡳ
    ᡥᠠᡶᠠᠨ, chuyển tả: ashan-i hafan), nguyên nghĩa là "Phó quan". Năm 1736, được định danh trong Hán ngữ là Nam tước.
  4. Đãi nghĩa là phân vào dưới sự quản lý của một Kỳ, một ai đó
  5. Tinh Kỳ Ni Cáp Phiên (精奇尼哈番, tiếng Mãn: ᠵᡳᠩᡴᡳᠨᡳ
    ᡥᠠᡶᠠᠨ, chuyển tả: jingkini hafan), nguyên nghĩa là "Chính quan". Năm 1736, được định danh trong Hán ngữ là Tử tước.
  6. Căn Độ (根度), con trai của Bối lặc Thượng Thiện, cháu nội của Giản Tĩnh Định Thân vương Phí Dương Vũ, tằng tôn của Thư Nhĩ Cáp Tề
  7. Hoằng Dục (弘昱) là con trai trưởng của Dận Thì
  8. Đỗ Nhĩ Hỗ (杜爾祜), con trai của An Bình Bối lặc Đỗ Độ, cháu nội của Chử Anh
  9. người vợ được cưới hỏi đầu tiên